Hình thành – Phát triển

Lịch sử hình thành và phát triển của Trung Tâm Y Tế Lục Yên

Huyện Lục Yên nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Yên Bái, trên toạ độ địa lý: từ 21º55’30’’ đến 22º03’30’’ vĩ độ Bắc; từ 104º30’ đến 104º53’30’’ kinh độ Đông. Độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 100 đến 150m. Trung tâm huyện lỵ đặt tại thị trấn Yên Thế, cách trung tâm tỉnh lỵ 93 km và cách Hà Nội 270km, có tuyến Quốc lộ 70 chạy qua nối Hà Nội – Việt Trì – Yên Bái – Lào Cai. Huyện Lục Yên có diện tích tự nhiên là 810,01 km². Phía Bắc giáp huyện Quang Bình tỉnh Hà Giang, phía Tây giáp huyện Bảo Yên tỉnh Lào Cai, phía Nam giáp huyện Văn Yên và huyện Yên Bình, phía Đông giáp huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang. Địa hình của huyện bị chia cắt bởi 2 dãy núi chính. Dân số toàn huyện là 109.406 người. Có 18 dân tộc chung sống, trong đó dân tộc Tày chiếm 53,3%, Kinh 21,2%, Nùng 10,4%, còn lại là các dân tộc khác.

Trung tâm Y tế được sáp nhập với Bệnh viện đa khoa lấy tên là Trung tâm Y tế huyện Lục Yên từ 12/03/2014 theo Quyết định số 307/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái. Đến ngày 30/5/2018 thực hiện Quyết định 813/2018/QĐ-UBND về việc tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình.

Tổng số cán bộ, công chức, viên chức:

Hiện tại Trung tâm Y tế huyện Lục Yên có: 248 cán bộ. Người lao động: 08 người

Trình độ chuyên môn viên chức:

  • Bác sĩ chuyên khoa I: 18
  • Bác sĩ đa khoa: 36
  • Cử nhân Y tế công cộng: 03
  • Dược sĩ: 22 (CKI: 02; Đại học: 05; Cao đẳng: 15; Trung cấp: 02)
  • Y sĩ: 48
  • Điều dưỡng: 68 (ĐH: 13; TH: 03; Cao đẳng: 52)
  • Hộ sinh: 34 (Đại học: 03; Cao đẳng: 21; Trung học: 10)
  • Kỹ thuật viên: 11 (Đại học: 03, Cao đẳng: 07)
  • Trình độ khác: 09

Hợp đồng lao động: 07

  • Kế toán đại học: 02
  • Điện nước: 01
  • Kỹ thuật y trung cấp: 01
  • Phục vụ: 01
  • Lái xe: 02

Hợp đồng theo Nghị định 161: 01

* Cơ sở vật chất

  • Tổng diện tích: 15.274 m²
  • Gồm 01 nhà 03 tầng, 05 nhà 02 tầng, 02 nhà 01 tầng phục vụ công tác phẫu thuật. Các tòa nhà được cải tạo, nâng cấp thường xuyên.
  • Trạm Y tế xã luôn được sửa chữa, xây mới để đạt Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã.

* Trang thiết bị

  • Hệ thống xét nghiệm (sinh hóa, huyết học, nước tiểu tự động), siêu âm màu 4D, X-quang kỹ thuật số, nội soi tai mũi họng, tử cung, lồng ấp sơ sinh, Monitor theo dõi bệnh nhân, hệ thống mổ nội soi, oxy hóa lỏng,…
  • Trạm Y tế xã cũng được trang bị đầy đủ thiết bị y tế cơ bản, đáp ứng khám chữa bệnh.

* Hệ thống công nghệ thông tin

  • Khám chữa bệnh:
    • Phần mềm OneMes: 02 máy chủ, 100+ máy trạm, vận hành 24/24.
    • VNPT-HIS: áp dụng tại Phòng khám đa khoa khu vực và 23 trạm y tế xã.
    • Thanh quyết toán BHYT qua hệ thống giám định trực tuyến.
    • Quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân bằng phần mềm VNPT HIS.
  • Quản lý điều hành:
    • Hệ thống văn bản điều hành nội bộ của Sở Y tế.
    • Hóa đơn điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt.
    • Phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ.